Phiếu chi là một văn bản hành chính do doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước ban hành nhằm ghi nhận hoặc phê duyệt một khoản chi phí nào đó (chi tiền mặt) phục vụ những hoạt động thường ngày của tổ chức, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phiếu chi là một chứng từ được lập ra nhằm quản lý tài chính, hoạt động chi phí của tổ chức, doanh nghiệp.
- Mẫu phiếu chi mới nhất hiện nay
Hiện nay, mẫu phiếu chi mới nhất là mẫu số C41-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ: …………………………
Mã QHNS:………………………. |
Mẫu số: C41-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
||
PHIẾU CHI | |||
Ngày ….tháng……năm Số: ………… |
Quyển số:…….. | ||
Nợ:…………..……………………………………………………………………………………………………….
Có:…………………………………………………………………………………………………………………….
Họ tên người nhận tiền: ………………………………………………………………………..….……………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..….……………….
Nội dung: ………………………………………………………………………………………..….……………….
Số tiền: …………………………………………………………………………..….…………….…….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………….……………….
Kèm theo: ………………………………………………………………………………………..….……………….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền: – Bằng số: ……………………………………………………………….
– Bằng chữ: ……………………………………………………………..
THỦ QUỸ (Ký, họ tên) |
Ngày….tháng…..năm…… NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên) |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………….……………………….
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………….……………………….
- Cách viết phiếu chi hợp pháp
+ Mục đơn vị: Ở phía góc trái phia trên của phiếu chi ghi tên đơn vị xuất quỹ tiền mặt (Ghi tên đầy đủ theo giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập mới nhất của doanh nghiệp, tổ chức).
+ Mục địa chỉ: Ghi địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt. Hoặc địa chỉ đang hoạt động của tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước.
+ Ngày … tháng …. năm trên phiếu chi ghi thời gian lập phiếu chi. (lưu ý: Thời gian lập phiếu chi phải có trước thời gian thực hiện công việc và các chứng từ kế toán gốc của quá trình thực hiện).
+ Mục quyền số: ghi tay thông tin về số quyển (Thông thường sẽ ghi lại số quyển phiếu chi phát hành theo năm tải chính từ 1 đến hết)
+ Mục số: Ghi số thức tự của phiếu chi từ 1 đến hết.
+ Mục nợ/Có: ghi số hiệu tài khoản đối ứng của nghiệp vụ (Ví dụ: 111, 112…)
+ Mục họ và tên người nhận tiền: ghi tên của người nhận tiền (lưu ý: Tên người nhận tiền phải giống tên trên chứng từ thanh toán).
+ Mục địa chỉ: Nếu là người của đơn vị thì ghi thông tin về phòng ban, nếu đơn vị khác thì viết tên của đơn vị đó.
+ Mục lý do chi: ghi rõ nội dung chi tiền (ví dụ: Chi tiền công tác phí tại tỉnh Nam Định)
+ Mục số tiền: ghi bằng số và bằng chữ của số tiền thực xuất quỹ tiền mặt và ghi rõ đơn vị tính hoặc đơn vị quy đổi ngoại tệ. Nếu là chi ngoại tệ phải chi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền VNĐ theo tỷ giá quy đổi; (Tốt nhất nên chi tiền VNĐ).
+ Dòng cuối cùng ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi và ghi thời gian thực xuất quỹ.
– Phiếu chi được lập thành 3 liên và phải có đủ chữ ký (ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc và thủ quỹ mới được xuất quỹ.
– Người nhận tiền ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
– Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp nên đóng dấu (nếu doanh nghiệp có con dấu).
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi. Để giải đáp mọi thắc mắc chi tiết, bạn vui lòng liên hệ Công ty luật TNHH Tuệ Lâm để được tư vấn trực tiếp thông qua:
Hotline: 0933898868
Email: info@luattuelam.vn
Trân trọng cảm ơn!