1. Hợp đồng vay tiền là gì?
Hợp đồng vay tiền là một hình thức của hợp đồng vay tài sản. Theo đó, Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, bên cho vay giao tiền cho bên vay. Khi đến hạn theo thỏa thuận của các bên, bên vay phải hoàn trả lại đúng số tiền đã vay và phải trả lãi nếu hai bên có thỏa thuận (Căn cứ vào Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Theo đó, bên cho vay phải có nghĩa vụ giao đủ số tiền mà hai bên thỏa thuận cho bên vay tại địa điểm và theo thời gian đã thỏa thuận.
Ngoài ra, bên cho vay không được yêu cầu bên vay phải trả lại tiền trước thời hạn trừ phi có thỏa thuận hoặc:
– Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi: Bên vay có thể trả lại tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước; Bên cho vay được đòi lại tiền nếu được bên vay đồng ý;
– Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi: Bên vay có quyền trả lại tiền vay trước kỳ hạn nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn.
2. Lãi suất trong Hợp đồng vay tiền không quá 20%/năm
Mặc dù theo nguyên tắc khi ký kết hợp đồng dân sự, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất trong hợp đồng vay tiền được quy định là không quá 20%/năm. Do đó, hai bên có thể thỏa thuận lãi suất nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản vay.
Trong trường hợp lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn nêu trên thì phần vượt quá đó không có hiệu lực.
Như vậy, mặc dù các bên có thể thỏa thuận về lãi suất cho vay nhưng không được vượt quá mức lãi giới hạn là 20%/năm của khoản vay. Nếu vi phạm về lãi suất, người cho vay có thể bị phạt hành chính hoặc chịu trách nhiệm hình sự.
3. Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại …….……..………………………………… Chúng tôi gồm:
1. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà ………………………………………, sinh năm …………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………………….; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ông/bà ……………………………………, sinh năm ………….., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………….cấp ngày …………………..; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà ……………………………………, sinh năm ………….., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………….cấp ngày …………………..; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………………………………………… (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………… đồng chẵn).
Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay là ……………….…………………. kể từ ngày …………………… đến ngày …………………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) …………………………….……………………. vào ngày …………………….………………………………….……..
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………………………………………………………………………………………….…………………………
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi. Để giải đáp mọi thắc mắc chi tiết, bạn vui lòng liên hệ Công ty luật TNHH Tuệ Lâm để được tư vấn trực tiếp thông qua:
Hotline: 0933898868
Email: info@luattuelam.vn
Trân trọng cảm ơn!