1. Hợp đồng mượn nhà mẫu mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào Luật nhà ở 2014;

– Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ…………………… Chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……….. cấp ngày ……….. tại …………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………..

2. BÊN MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………. tại ……………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1. Bên A cam đoan: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cấp cho Bên A theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……. do ….. cấp ngày ….tháng….năm…với đặc điểm hiện trạng như sau:

Thửa đất được quyền sử dụng:

  • Thửa đất:………………………………………………………………………………………………………………………….
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………………………………………..
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..
  • Diện tích:……………………………………………………………………………………………………………………….
  • Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng:………….……………………………………………………………………………………………………………

Sử dụng chung:………….………………………………………………………………………………………………………….

  • Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………………….
  • Thời hạn sử dụng:.……………………………………………………………………………………………………………
  • Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………………………………………….

Tài sản gắn liền với đất:

Nhà ở:……………….………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A nêu trên.

1.3. Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN BÀN GIAO, THỜI HẠN CHO MƯỢN, MỤC ĐÍCH MƯỢN

2.1. Thời hạn bàn giao

Bên A đã bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo đúng như hiện trạng cho Bên B trước khi hai bên ký hợp đồng này. Việc bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên do hai bên tự thoả thuận và hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2.2. Thời hạn mượn nhà

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm……

2.3. Mục đích sử dụng nhà mượn:

– Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

– Không được dùng nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Diện tích cho mượn nêu trên không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Chuyển nhượng/ mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn.

– Có trách nhiệm hỗ trợ về mặt giấy tờ cho bên B trong việc thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, làm mới căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của Bên B.

– Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

– Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là………………………………..……

-Có quyền chấm dứt Hợp đồng cho mượn nhà với bên B trong trường hợp: Pháp nhân là bên B bị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

– Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Bảo đảm về an ninh trật tự và vệ sinh môi trường, đóng góp khi chính quyền địa phương có yêu cầu;

– Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

– Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

– Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

– Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình; Không sử dụng ngôi nhà để thực hiện hoạt động trái pháp luật;

– Hàng tháng Bên B thanh toán trực tiếp tiền điện, tiền nước theo số đồng hồ điện, nước sử dụng cho nhà cung cấp;

– Khi thanh lý Hợp đồng, toàn bộ tài sản trên đất của Bên B sẽ thuộc về Bên A. Đồng thời phải thanh toán hết các hoá đơn điện, nước, điện thoại, vệ sinh .v.v. mà Bên B đã sử dụng cho nhà cung cấp.

2. Bên B có các quyền sau đây:

– Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại gây ra cho bên kia (nếu có).

6.2. Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 (một) tháng.

6.3. Sau khi Hợp đồng hết thời hạn, nếu một trong hai bên muốn ký tiếp hợp đồng mới thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản ít nhất 03 (ba) tháng trước khi hết hạn Hợp đồng. Trường hợp nếu hai bên cùng có nhu cầu cho mượn và mượn tiếp, hai bên sẽ thoả thuận ký hợp đồng mới được hai bên chấp thuận.

6.4. Hợp đồng chấm dứt trước hạn trong các trường hợp:

– Do thiên tai, hoả hoạn xảy ra mà các bên không lường trước được và không thể khắc phục được;

– Các bên thoả thuận chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng;

Hợp đồng chấm dứt khi hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng mới.

6.5. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được hai bên ký kết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản

Bên cho mượn nhà A Bên mượn nhà B
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

Bên A là bên cho mượn nhà, quý khách hàng cần điền đầy đủ thông tin của Người sử dụng đất đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất. Nếu Người sử dụng đất ghi tên nhiều người, cần điền đầy đủ thông tin của từng người vào trong mục Bên A, Phần chữ ký cần có chữ ký của tất cả những người có tên.

Hợp đồng này không yêu cầu công chứng, chứng thực nên nó sẽ có hiệu lực từ thời điểm ký hoặc theo thỏa thuận của hai bên.

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi. Để giải đáp mọi thắc mắc chi tiết, bạn vui lòng liên hệ Công ty luật TNHH Tuệ Lâm để được tư vấn trực tiếp thông qua:

Hotline: 0933898868

Email: info@luattuelam.vn

Trân trọng cảm ơn!