Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu số 01-VDS) ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán nhân dân tối cao.
- Các trường hợp hạn chế quyền nuôi con
Sau khi ly hôn, Cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Cha mẹ có thể tự thỏa thuận về việc nuôi con sau ly hôn, nếu không thỏa thuận được thì sẽ yêu cầu toàn án giải quyết . Người nào trực tiếp nuôi con phải tôn trọng và không được cản trở người kia đến thăm nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con.
Tuy Nhiên, nếu người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì sẽ bị hạn chế quyền thăm con.
Pháp luật có quy định các trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền đối với con như sau:
Căn cứ pháp luật tại Điều 85 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
– Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý;
– Có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con;
– Phá tan tài sản của con;
– Có lối sống đồi trụy;
– Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội;
Thời gian bị hạn chế quyền của cha mẹ có thể kéo dài từ 01 năm đến 05 năm. Tòa án có thể xem xét việc rút ngắn thời hạn này.
- Mẫu đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o——–
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Hạn chế quyền thăm con)
Kính gửi: Tòa án nhân dân……………………………………………… (1)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (2)…………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: (3) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân ………………………………………………………………………………………………………………………………
việc như sau:
– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (4) Yêu cầu hạn chế quyền thăm con của ông/bà………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên: (5)…..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (6) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Các thông tin khác (nếu có): (7) ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu: (8)………………………………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật..
………., ngày……tháng……năm…. (9)
NGƯỜI YÊU CẦU (10)
- Hướng dẫn cách điền đơn
1) Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nơi cha hoặc mẹ của con chưa thành niên cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
(2) + Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
+Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
+ Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,… và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(3)+ Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn.
+ Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu.
(4) Nêu rõ những vấn đề cầu yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì đây là việc hạn chế quyền thăm nom con nên nêu rõ họ và tên của người bị yêu cầu hạn chế, thông tin theo Giấy khai sinh của người con.
(5) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
- Bản sao Giấy khai sinh của cháu Nguyễn Thị B;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;…..
(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó;
Nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi. Để giải đáp mọi thắc mắc chi tiết, bạn vui lòng liên hệ Công ty luật TNHH Tuệ Lâm để được tư vấn trực tiếp thông qua:
Hotline: 0933898868
Email: info@luattuelam.vn
Trân trọng cảm ơn!